Nghiên cứu 1: Sự đồng thuận cao với DEXA.

Một nghiên cứu năm 2011 được công bố bởi Clinical Nutrition đã so sánh độ chính xác của DSM-BIA (InBody 720) so với DEXA với 484 người tham gia trung niên. Nghiên cứu cho thấy InBody có mối tương quan 99% với DXA khi đo khối lượng nạc ở dân số bình thường và thừa cân. Tóm lại, nghiên cứu này cho thấy “DSM-BIA là một công cụ hợp lệ để đánh giá thành phần cơ thể và các phép đo khối lượng nạc phân khúc trong dân số trung niên khi được xác nhận chống lại DEXA”

Ling, Carolina H. Y.; de Craen, Anton J. M.; Slagboom, Pieternella E.; Gunn, Dave A.; Stokkel, Marcel P. M.; Westendorp, Rudi G. J.; Maier, Andrea B. (2011-10). “Accuracy of direct segmental multi-frequency bioimpedance analysis in the assessment of total body and segmental body composition in middle-aged adult population”Clinical Nutrition (Edinburgh, Scotland)30 (5): 610–615. doi:10.1016/j.clnu.2011.04.001ISSN 1532-1983PMID 21555168.

Nghiên cứu 2: Đo lường chính xác nước cơ thể, không phụ thuộc vào kích thước cơ thể.

Một nghiên cứu kiểm chứng chéo năm 2005 do Tạp chí Dinh dưỡng lâm sàng châu Âu (European Journal of Clinical Nutrition) công bố đã đánh giá độ chính xác của phân tích trở kháng điện sinh học tám cực đối với đánh giá tổng lượng nước cơ thể (TBW) và nước ngoại bào (ECW) trong tình trạng béo phì nghiêm trọng. Kết quả InBody 3.0 đã được so sánh với kết quả tìm thấy từ phương pháp pha loãng Br. Nghiên cứu kết luận rằng InBody đưa ra các phép đo chính xác về TBW và ECW mà không cần các công thức cụ thể về dân số hoặc phương trình thực nghiệm.

Sartorio, A.; Malavolti, M.; Agosti, F.; Marinone, P. G.; Caiti, O.; Battistini, N.; Bedogni, G. (February 2005). “Body water distribution in severe obesity and its assessment from eight-polar bioelectrical impedance analysis”European Journal of Clinical Nutrition59(2): 155–160. doi:10.1038/sj.ejcn.1602049ISSN 0954-3007PMID 15340370.

Nghiên cứu 3: Độ chính xác cao khi đo mỡ cơ thể trong mẫu dân số khỏe mạnh.

Một nghiên cứu năm 2004 được xuất bản bởi Tạp chí Nhân học Sinh lý học và Khoa học Ứng dụng Con người (Journal of Physiological Anthropology and Applied Human Science) đã so sánh độ chính xác của ba thiết bị BIA (Tanita BC-118 [SF-BIA4], Tanita TBF-101 [SF-BIA8], InBody 3.0 [MF-BIA8]) chống lại DXA và cân thủy tĩnh. Nghiên cứu kết luận rằng InBody 3.0 (được gọi là MF-BIA8) cho thấy mối tương quan cao nhất trong kết quả với DXA và cân thủy tĩnh và cho thấy sai số ước tính ít nhất so với các phương pháp BIA khác (tương quan 94% với DXA và tương quan 81% với thủy tĩnh cân).

Demura, Shinichi; Sato, Susumu; Kitabayashi, Tamotsu (2004). “Percentage of Total Body Fat as Estimated by Three Automatic Bioelectrical Impedance Analyzers”. Journal of PHYSIOLOGICAL ANTHROPOLOGY and Applied Human Science. 23 (3): 93–99. doi:10.2114/jpa.23.93ISSN 1345-3475.

demura graph

Bài Nghiên cứu (Tiếng Anh)Bài nghiên cứu (Tiếng Việt – lược dịch)

Nghiên cứu 4: Độ chính xác cao và khả năng dễ ứng dụng để làm công cụ đánh giá “ngay tại trận”.

Một nghiên cứu được công bố vào năm 2010 cho thấy kết quả từ InBody 520 có mối tương quan cao với các biện pháp khối lượng không có chất béo (FFM – Fat Free Mass) từ cân thủy tĩnh (96%). Nghiên cứu cũng kết luận rằng InBody không đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao, giúp dễ sử dụng và an toàn, đồng thời cung cấp các biện pháp đồng thời về khối lượng cơ thể, thành phần cơ thể và TBW (Tổng lượng nước cơ thể) trong một khoảng thời gian ngắn. 

UTTER, ALAN C.; LAMBETH, PAMELA G. (2010-02). “Evaluation of Multifrequency Bioelectrical Impedance Analysis in Assessing Body Composition of Wrestlers”Medicine & Science in Sports & Exercise42(2): 361–367. doi:10.1249/mss.0b013e3181b2e8b4ISSN 0195-9131

Nghiên cứu 5: Độ chính xác cao khi đo khối lượng cơ nạc toàn phần và phân đoạn ở trẻ em.

Một nghiên cứu kiểm chứng chéo năm 2009 được công bố bởi Tạp chí Dinh dưỡng lâm sàng châu Âu (European Journal of Clinical Nutrition) đã so sánh độ chính xác của tetra (mô hình RJL Systems 101A) và phân tích trở kháng điện sinh học (InBody 3.0) so với DXA để đánh giá tổng thành phần cơ thể và ruột thừa ở trẻ em. Nghiên cứu kết luận rằng InBody 3.0 vượt trội so với các thiết bị BIA chỉ sử dụng 4 điện cực để đo FFM (Fat Free Mass), ước tính thực nghiệm mà các thiết bị BIA khác được sử dụng đã đưa ra dự đoán sai lệch về FFMInBody đã đưa ra con số chính xác.

Demura, Shinichi; Sato, Susumu; Kitabayashi, Tamotsu (2004). “Percentage of Total Body Fat as Estimated by Three Automatic Bioelectrical Impedance Analyzers”. Journal of PHYSIOLOGICAL ANTHROPOLOGY and Applied Human Science. 23 (3): 93–99. doi:10.2114/jpa.23.93ISSN 1345-3475.

VÀ TRÊN 400 NGHIÊN CỨU KHÁC

2017 I InBody 770 I Department of Nursing and Rehabilitation Sciences, Department of Physical Therapy, School of Dentistry, Showa University, Tokyo, Japan

Kanako Fujii, Akiko Ishizaki, Ayano Ogawa, Takuya Asami, Hyosong Kwon, Akinobu Tanaka, Noboru Sekiya, Shouji Hironaka. Validity of using multi-frequency bioelectrical impedance analysis to measure skeletal muscle mass in preschool children. J. Phys. Ther. Sci. 29: 863-868 (2017)  Đọc thêm…

2017 I InBody S10 I Department of Paediatrics, Seoul National University Children’s Hospital, Seoul National University College of Medicine, Seoul, South Korea

Eun Mi Yang, Eujin Park, Yo Han Ahn, Hyun Jin Choi, Hee Gyung Kang, Hae Il Cheong, Il Soo Ha. Measurement of fluid status using bioimpedance methods in Korean pediatric patients on hemodialysis. Department of Paediatrics. J Korean Med Sci 32:1828-1834 (2017)  Đọc thêm…

2017 I InBody 770 I Department of Exercise Physiology, College of Sport Sciences and Physical Activity, King Saud University, Riyadh, Saudi Arabia

Shaea A. Akahtani. A Cross-sectional study on sarcopenia using different methods reference values for healthy Saudi young men. BMC Musculoskeletal Disorders 18:119 (2017)  Đọc thêm

2016 I InBody 770 I Institut des Biomolecules Max Mousseron, Department of Biophysique, Faculty of Pharmacy, University of Montpellier, Montpellier, France

Varlet-Marie E, Jore C, Brun JF. Segmental bioelectrical impedance analysis (SBIA) and blood rheology: Reducing the gap between in vivo and in vitro. Clinical Hemorheology and Microcirculation 64(4):603-611 (2016)  Đọc thêm …

2016 I InBody 720 I Center of Gerontology and Geriatrics, West China Hospital, Sichuan University, Chengdu, China

Hui Wang, Shan Hai, Li Cao, Jianghua Zhou, Ping Liu and Bi-Rong Dong. Estimation of prevalence of sarcopenia by using a new bioelectrical impedance analysis in Chinese community-dwelling elderly people. BMC Geriatrics 16:216 (2016)  Đọc thêm…

2015 I InBody 720 I Department of Kinesiology, Human Performance Laboratory Auburn University at Montgomery, Montgomery, Alabama, USA

Esco MR, Snarr RL, Leatherwood MD, Chamberlain NA, Redding ML, Flatt AA, Moon JR, Williford HN. Comparison of total and segmental body composition using DXA and multifrequency bioimpedance in collegiate female athletes. JSC 4:918-25 (2015) . Đọc thêm…